Trong bài viết này, Bulong Thọ An sẽ cung cấp chi tiết bảng giá mới nhất, và những ưu điểm cũng như các loại bu lông neo M16 phổ biến nhất để bạn dễ dàng lựa chọn.
Giá bu lông neo M16 mới nhất hiện nay
Dưới đây là bảng giá bu lông neo M16 mới nhất 2025, bạn hãy tham khảo nhé.
Kích thước bu lông neo móng M16 | ĐVT | Thành tiền |
M16x200 | Chiếc | 31,900 |
M16x250 | Chiếc | 36,950 |
M16x300 | Chiếc | 42,000 |
M16x350 | Chiếc | 46,750 |
M16x400 | Chiếc | 53,500 |
M16x450 | Chiếc | 56,900 |
M16x500 | Chiếc | 60,000 |
M16x550 | Chiếc | 65,750 |
M16x600 | Chiếc | 70,500 |
Liên hệ ngay với Bulong Thọ An qua hotline: 0982.83.1985 – 0982 466 596 để nhận được báo giá nhanh nhất nhé.
>>> Tham khảo bài viết chi tiết về giá bu lông neo mà Thọ An đã viết.
Thông số kỹ thuật của bu lông neo M16
Bu lông neo M16 là một loại bu lông neo móng chuyên dụng, được thiết kế với đường kính thân 16mm, thường làm từ thép cacbon chất lượng cao hoặc thép mạ kẽm nhúng nóng, nhằm đảm bảo độ bền cơ học và khả năng chống ăn mòn vượt trội trong môi trường xây dựng khắc nghiệt. Đây là kích thước phổ thông được sử dụng rộng rãi trong các kết cấu móng nhà xưởng, nhà thép tiền chế, trụ điện, cột thép hoặc những khu vực cần khả năng chịu lực kéo lớn.

Khác với các loại bu lông thông thường, bu lông neo M16 có cấu tạo đặc biệt với phần thân thường có ren để liên kết chặt chẽ với bản mã hoặc thiết bị máy móc, phần đuôi được uốn cong (kiểu chữ J, chữ L) nhằm tăng cường khả năng cố định trong bê tông. Nhờ thiết kế này, bu lông M16 đóng vai trò như một “móc khóa” chịu tải trong lòng kết cấu móng, giữ cho toàn bộ hệ thống bên trên ổn định và an toàn.
Dưới đây các chỉ số kỹ thuật quan trọng của bu lông neo M16 bạn hãy tham khảo nhé:
- Chất liệu sản xuất: Inox, thép cường độ cao
- Đường kính: 16mm
- Chiều dài: Từ 100mm đến 200mm hoặc hơn
- Xử lý bề mặt: Mạ kẽm điện phân và mạ kẽm nhúng nóng
- Cấp bền từ 8.8 đến 12.9
Khả năng chịu tải của bu lông neo móng M16
Khả năng chịu tải của bu lông neo móng M16 phụ thuộc vào nhiều yếu tố kỹ thuật như cấp bền vật liệu, đường kính hiệu dụng, bước ren, và điều kiện làm việc của bu lông trong công trình thực tế. Để tính toán chính xác có thể dựa vào công thức:
Khả năng chịu tải (N) = (Giới hạn bền đứt × Tiết diện chịu lực thực) / 9.81
Cụ thể khả năng chịu tải của bu lông neo M16 theo từng cấp bền:
- Bu lông M16 cấp bền 5.6 có tải trọng kéo giới hạn 800 kgf
- Bu lông M16 cấp bền 5.6 có tải trọng kéo giới hạn 1.280 kgf
- Bu lông M16 cấp bền 5.6 có tải trọng kéo giới hạn 1.440 kgf
- Bu lông M16 cấp bền 5.6 có tải trọng kéo giới hạn 1.664 kgf
Bạn có thể thấy cùng là bu lông M16, nhưng khả năng chịu lực kéo thay đổi đáng kể theo cấp bền. Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc chọn đúng cấp bền bu lông phù hợp với yêu cầu tải trọng trong từng công trình. Trong các kết cấu móng công nghiệp như nhà xưởng, nhà thép tiền chế, trạm biến áp, thường sử dụng bu lông neo M16 cấp bền 8.8 trở lên để đảm bảo an toàn và độ bền dài hạn.
>> Tham khảo thêm bài viết: Tìm hiểu chi tiết quy cách bulong neo
Các loại bu lông neo M16 phổ biến
Tùy theo vật liệu chế tạo, hình dáng thiết kế, hoặc lớp phủ bề mặt, bu lông neo M16 được chia thành nhiều loại khác nhau, phù hợp với từng điều kiện thi công cụ thể. Dưới đây là một số loại bu lông neo M16 được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay:
Bu lông neo M16 mạ kẽm
Bu lông neo M16 mạ kẽm là loại bu lông được chế tạo từ thép cacbon cường độ cao như mác thép SS400, CT3 hoặc tương đương, sau đó được xử lý bề mặt bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng. Lớp kẽm phủ bên ngoài không chỉ giúp bu lông chống oxy hóa, chống ăn mòn vượt trội trong môi trường ẩm ướt, mà còn kéo dài tuổi thọ của kết cấu móng. Đặc biệt, bu lông mạ kẽm có chi phí sản xuất tối ưu, hiệu quả kinh tế cao, nên rất được ưa chuộng trong các công trình dân dụng và công nghiệp như nhà xưởng, trạm biến áp, kết cấu thép tiền chế.

Bu lông neo M16 Inox
Nếu công trình của bạn đặt trong môi trường có tính ăn mòn cao như ven biển, khu vực hóa chất nhẹ hoặc nhà máy xử lý nước, thì bu lông neo M16 Inox chính là giải pháp vượt trội. Loại bu lông này được chế tạo hoàn toàn từ thép không gỉ Inox 304 hoặc Inox 316, với khả năng chống gỉ gần như tuyệt đối. Cụ thể, Inox 304 phù hợp với điều kiện thời tiết khắc nghiệt, trong khi Inox 316 có khả năng chống lại cả muối biển, axit yếu và hóa chất công nghiệp nhẹ. Tuy chi phí đầu tư ban đầu cao hơn bu lông mạ kẽm, nhưng bu lông Inox giúp giảm thiểu rủi ro về bảo trì – thay thế.

Bu lông neo chữ L, chữ J M16
Ngoài phân loại theo vật liệu, bu lông neo M16 còn được phân biệt dựa trên hình dáng uốn cong của phần đuôi, phổ biến nhất là loại chữ L và chữ J. Cấu trúc đặc trưng này giúp bu lông neo chặt vào bê tông, tăng cường độ bám dính và chịu lực kéo hiệu quả hơn.
- Bu lông chữ J M16 có phần đuôi uốn cong giống móc câu, phù hợp trong các liên kết cần khả năng chống giật mạnh.
- Bu lông chữ L M16 có phần đuôi uốn vuông góc, dễ gia công và lắp đặt, phổ biến trong thi công móng cột và bản mã.
Ưu điểm của bu lông neo móng M16
Độ bền và khả năng chịu lực cao
Một trong những ưu điểm quan trọng nhất của bu lông neo M16 chính là khả năng chịu tải trọng lớn và độ bền cơ học cao. Với đường kính danh định 16mm, bu lông M16 có tiết diện lớn, cho phép truyền lực kéo – nén – cắt hiệu quả từ kết cấu phía trên xuống nền móng. Khi được chế tạo từ thép cấp bền cao như 5.6, 8.8 hoặc 10.9, bu lông neo M16 có thể chịu lực kéo lên đến hơn 1,6 tấn mà vẫn đảm bảo độ ổn định kết cấu. Nhờ đó, loại bu lông này thường được sử dụng trong các công trình có tải trọng lớn, yêu cầu kết nối móng bền vững và lâu dài.
Khả năng chống ăn mòn tốt
Tùy theo điều kiện môi trường, bu lông neo M16 có thể được chế tạo từ thép không gỉ Inox hoặc thép mạ kẽm nhúng nóng, giúp tăng khả năng chống oxy hóa. Với dòng bu lông inox M16 (Inox 304 hoặc 316), sản phẩm có thể hoạt động bền bỉ trong môi trường biển, nhà máy hóa chất nhẹ hoặc khu vực có độ ẩm cao mà không lo han gỉ, giúp giảm chi phí bảo trì và thay thế trong dài hạn. Còn nếu cần một phương án kinh tế hơn, bu lông neo M16 mạ kẽm nhúng nóng là lựa chọn tối ưu với lớp bảo vệ kẽm dày – bám chắc – tuổi thọ cao, rất phù hợp cho các công trình dân dụng, nhà kho hoặc nhà máy trong đất liền.

Đa dạng ứng dụng
Không chỉ bền bỉ và chịu tải tốt, bu lông neo móng M16 còn được đánh giá cao nhờ sự linh hoạt trong ứng dụng. Chúng có thể được thiết kế với nhiều hình dạng khác nhau như chữ J, chữ L, bu lông thẳng, hoặc có bản đế để phù hợp với từng loại móng và yêu cầu thi công cụ thể. Ngoài ra, bu lông M16 còn dễ dàng kết hợp với bản mã, đai ốc, vòng đệm để tạo thành hệ liên kết chắc chắn giữa móng và kết cấu thép phía trên
Ứng dụng của bu lông neo M16
Một vài ứng dụng nổi bật của bu lông neo M16 có thể kể đến như:
- Tạo phần nền móng chắc chắn cho công trình
- Gia cố chân máy, bản mã
- Dùng để cố định các công trình giao thông
- Bulong neo M16 được sử dụng chủ yếu để xây dựng cầu đường
Quý khách hàng có nhu cầu đặt mua bu lông vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI THỌ AN
Hotline/Zalo: 0982.83.1985 – 0982 466 596
Email: bulongthoan2013@gmail.com
Website:www.bulongthoan.com.vn
Công ty Thọ An chuyên sản xuất, nhập khẩu và phân phối các sản phẩm bu lông chính hãng như:



