Mỗi loại bulong neo sẽ có kích thước, đường kính, chiều dài, cấp bền và vật liệu khác nhau, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chịu tải cũng như độ bền công trình. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng phân tích chi tiết các quy cách bulong neo phổ biến, giúp bạn có thêm kiến thức trước khi chọn mua và sử dụng trong thực tế.
Tổng hợp quy cách tiêu chuẩn của bulong neo
Quy cách bulong neo chữ L
Bulong neo chữ L là loại bulong neo được bẻ cong góc 90 độ giúp cố định chân cột và tăng khả năng chịu lực kéo. Theo các tiêu chuẩn quốc tế như ASTM, JIS và DIN, bulong neo chữ L thường được sản xuất bằng thép cacbon hoặc thép hợp kim, sau đó mạ kẽm nhúng nóng để chống ăn mòn.
Bảng quy cách chuẩn của bulong neo móng chữ L
| Đường kính | d | b | L1 | |||
| d | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai |
| M10 | 10 | ±0.2 | 50 | ±2 | 40 | ±2 |
| M12 | 12 | ±0.2 | 60 | ±2 | 50 | ±2 |
| M14 | 14 | ±0.2 | 70 | ±2 | 60 | ±2 |
| M16 | 16 | ±0.2 | 100 | ±2 | 70 | ±2 |
| M18 | 18 | ±0.2 | 100 | ±2 | 70 | ±2 |
| M20 | 20 | ±0.2 | 100 | ±2 | 100 | ±2 |
| M22 | 22 | ±0.2 | 100 | ±2 | 100 | ±2 |
| M24 | 24 | ±0.2 | 120 | ±2 | 120 | ±2 |
| M27 | 27 | ±0.2 | 150 | ±3 | 150 | ±3 |
| M30 | 30 | ±0.2 | 150 | ±3 | 150 | ±3 |
| ||||||
>>Xem thêm: Bu lông neo móng chữ L
Quy cách bulong neo chữ J
Bulong neo chữ J có đặc điểm nhận diện là đầu cong dạng móc câu, giúp tạo liên kết chắc chắn với khối bê tông. Loại này thường được ứng dụng trong móng trụ điện, hệ thống giàn thép hoặc kết cấu cầu cảng.
Bảng quy cách chuẩn của bulong neo móng chữ J
| Đường kính | d | b | L1 | ||||
| d | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai | |
| M10 | 10 | ±0.2 | 50 | ±2 | 40 | ±2 | |
| M12 | 12 | ±0.2 | 60 | ±2 | 50 | ±2 | |
| M14 | 14 | ±0.2 | 70 | ±2 | 60 | ±2 | |
| M16 | 16 | ±0.2 | 100 | ±2 | 70 | ±2 | |
| M18 | 18 | ±0.2 | 100 | ±2 | 70 | ±2 | |
| M20 | 20 | ±0.2 | 100 | ±2 | 100 | ±2 | |
| M22 | 22 | ±0.2 | 100 | ±2 | 100 | ±2 | |
| M24 | 24 | ±0.2 | 120 | ±2 | 120 | ±2 | |
| M27 | 27 | ±0.2 | 150 | ±3 | 150 | ±3 | |
| M30 | 30 | ±0.2 | 150 | ±3 | 150 | ±3 | |
| |||||||
>>Xem thêm: Bu lông neo móng chữ J
Quy cách bulong neo chữ LA
Bulong neo chữ LA là biến thể đặc biệt của bulong neo chữ L, trong đó phần đầu sẽ tạo kiểu chữ A và phần ren được thiết kế dài hơn để dễ dàng điều chỉnh trong quá trình lắp đặt.
Bảng quy cách chuẩn của bulong neo móng chữ LA
| Đường kính | d | b | h | |||
| d | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai |
| M10 | 10 | ±0.2 | 30 | ±2 | 130 | ±2 |
| M12 | 12 | ±0.2 | 35 | ±2 | 150 | ±2 |
| M14 | 14 | ±0.2 | 35 | ±2 | 150 | ±2 |
| M16 | 16 | ±0.2 | 40 | ±2 | 150 | ±2 |
| M18 | 18 | ±0.2 | 45 | ±2 | 170 | ±2 |
| M20 | 20 | ±0.2 | 50 | ±2 | 200 | ±2 |
| M22 | 22 | ±0.2 | 50 | ±2 | 200 | ±2 |
| M24 | 24 | ±0.2 | 80 | ±2 | 200 | ±2 |
| M27 | 27 | ±0.2 | 80 | ±3 | 250 | ±3 |
| M30 | 30 | ±0.2 | 100 | ±3 | 250 | ±3 |
>>Xem thêm: Bu lông neo móng chữ LA
Quy cách bulong neo chữ JA
Bulong neo chữ JA là sự kết hợp giữa cấu trúc dạng móc của bulong neo chữ J và phần đầu tại kiểu chữ A. Bulong neo chữ JA được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN và ASTM, với đường kính từ M20 đến M36, chiều dài từ 500mm đến 1800mm.
Bảng quy cách chuẩn của bulong neo móng chữ JA
| Đường kính | d | b | h | |||
| d | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai |
| M10 | 10 | ±0.2 | 30 | ±2 | 130 | ±2 |
| M12 | 12 | ±0.2 | 35 | ±2 | 150 | ±2 |
| M14 | 14 | ±0.2 | 35 | ±2 | 150 | ±2 |
| M16 | 16 | ±0.2 | 40 | ±2 | 150 | ±2 |
| M18 | 18 | ±0.2 | 45 | ±2 | 170 | ±2 |
| M20 | 20 | ±0.2 | 50 | ±2 | 200 | ±2 |
| M22 | 22 | ±0.2 | 50 | ±2 | 200 | ±2 |
| M24 | 24 | ±0.2 | 80 | ±2 | 200 | ±2 |
| M27 | 27 | ±0.2 | 80 | ±3 | 250 | ±3 |
| M30 | 30 | ±0.2 | 100 | ±3 | 250 | ±3 |
>>Xem thêm: Bu lông neo móng chữ JA
Tiêu chuẩn sản xuất bulong neo
Tiêu chuẩn TCVN 1916 – 1995
Tại Việt Nam, TCVN 1916 – 1995 là bộ tiêu chuẩn quan trọng quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với bulong neo. Tiêu chuẩn này dựa trên cơ sở tham chiếu các quy chuẩn quốc tế như ISO và DIN, nhưng được điều chỉnh phù hợp với điều kiện sản xuất và thi công trong nước. Nội dung của TCVN 1916 – 1995 bao gồm các chỉ số về kích thước danh nghĩa, dung sai chế tạo, cấp bền cơ học và thành phần vật liệu.
Tiêu chuẩn ISO
ISO (International Organization for Standardization) là hệ thống tiêu chuẩn quốc tế được áp dụng cho nhiều ngành công nghiệp cơ khí, trong đó có bulong neo. Đối với sản phẩm bulong neo, ISO 898-1 và ISO 898-2 quy định cụ thể về tính chất cơ học, cấp bền, khả năng chịu tải, thành phần vật liệu và yêu cầu xử lý bề mặt. Điểm mạnh của tiêu chuẩn ISO là tính thống nhất toàn cầu: một bulong neo được sản xuất tại châu Âu, Mỹ hay châu Á nhưng nếu tuân thủ ISO thì đều có kích thước, độ chính xác và chất lượng đồng bộ.
Tiêu chuẩn DIN
DIN (Deutsches Institut für Normung e.V.) là hệ thống tiêu chuẩn của Đức, nổi tiếng với sự khắt khe và độ chính xác cao trong lĩnh vực cơ khí chế tạo. Đối với bulong neo, các tiêu chuẩn DIN như DIN 529, DIN 933, DIN 931 thường được áp dụng để quy định kích thước ren, đường kính, chiều dài, dung sai và độ cứng. Ngoài ra, DIN còn chú trọng đến tính khả lắp lẫn (interchangeability), tức là bulong neo sản xuất theo DIN có thể dễ dàng kết hợp với các phụ kiện cơ khí khác mà không gặp sai lệch về kỹ thuật. Tiêu chuẩn này cũng đưa ra yêu cầu nghiêm ngặt về vật liệu chế tạo, xử lý nhiệt và mạ kẽm nhúng nóng nhằm gia tăng độ bền và khả năng chống ăn mòn.
Tiêu chuẩn JIS
Tiêu chuẩn JIS (Japanese Industrial Standards) là bộ tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản, được áp dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia châu Á, trong đó có Việt Nam. JIS quy định chi tiết về kích thước hình học, bước ren, dung sai ren, cấp bền cơ học và vật liệu sử dụng để sản xuất bulong neo.
Tiêu chuẩn ANSI
Tiêu chuẩn ANSI (American National Standards Institute) là hệ thống tiêu chuẩn công nghiệp Hoa Kỳ, tập trung vào tính an toàn, khả năng chịu lực và độ bền lâu dài của sản phẩm. Với bulong neo, ANSI đưa ra các quy định nghiêm ngặt về cấp bền, xử lý nhiệt, kiểm tra cơ lý tính và quy trình kiểm soát chất lượng. Bulong neo theo chuẩn ANSI thường được sử dụng trong những kết cấu thép, cầu đường, nhà cao tầng, trạm điện và công trình công nghiệp nặng.
Tiêu chuẩn GB
Mỗi năm Trung Quốc sản xuất ra hàng nghìn tấn sản phẩm cơ khí, linh kiện công nghiệp và xuất đi khắp thế giới. Và quốc giá này cũng có một bộ tiêu chuẩn riêng, tên gọi là GB (Guobiao Standards) là bộ tiêu chuẩn của Trung Quốc. Được áp dụng rộng trong các ngành công nghiệp chế tạo và xây dựng. Đối với bulong neo, tiêu chuẩn GB đưa ra các quy định cụ thể về thành phần hóa học của thép, xử lý bề mặt chống ăn mòn, dung sai kích thước và thử nghiệm độ bền kéo – nén.
>>> Tham khảo thêm bài viết: Tiêu chuẩn thí nghiệm bu lông neo đúng quy định
Tiêu chuẩn vật liệu sản xuất bulong neo móng
Bulong neo móng là chi tiết chịu lực quan trọng trong kết cấu công trình, vì vậy vật liệu chế tạo bắt buộc phải đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) và các tiêu chuẩn quốc tế như ASTM, JIS, DIN, ISO. Những tiêu chuẩn này quy định rõ về mác thép sử dụng, cơ tính, thành phần hóa học cũng như cấp bền nhằm đảm bảo bulong neo đạt khả năng chịu tải, độ an toàn và độ bền lâu dài trong môi trường thi công thực tế.
>> Xem thêm: Quy trình sản xuất bu lông neo móng tiêu chuẩn quốc tế
Trong sản xuất, cấp bền bu lông neo được phân loại dựa trên giới hạn chảy, giới hạn bền kéo và độ dẻo của thép. Tương ứng với mỗi cấp bền, nhà sản xuất phải lựa chọn loại thép phù hợp để gia công. Một số tiêu chuẩn vật liệu phổ biến có thể kể đến như:
>>> Tham khảo bài viết: Bảng tra khối lượng bu lông neo chuẩn, cách tính chính xác
Tiêu chuẩn quy trình lắp đặt bulong neo
Trong lĩnh vực xây dựng, việc lắp đặt bulong neo móng đóng vai trò quyết định đến sự ổn định và độ an toàn của toàn bộ kết cấu. Tại Việt Nam, các công trình bắt buộc phải tuân thủ hai bộ tiêu chuẩn quan trọng là TCXDVN 170:2007 và TCVN 1919:1995, nhằm đảm bảo tính đồng bộ, độ chính xác và khả năng chịu lực của hệ thống liên kết thép – bê tông.
>> Tham khảo bài viết: Tính toán bu lông neo chân cột chính xác, đúng kỹ thuật
Theo các tiêu chuẩn này, quy trình lắp đặt bulong neo được tiến hành theo nhiều bước chặt chẽ. Đầu tiên là khâu chuẩn bị và định vị bulong, trong đó bản vẽ thiết kế phải được đối chiếu cẩn thận để xác định đúng vị trí tim cột, cao độ và khoảng cách giữa các bulong. Tiếp theo là bước cố định bulong vào hệ thống khuôn ván khu vực móng, kết hợp sử dụng khung thép định vị để giữ cho bulong đứng vững trong quá trình đổ bê tông.
Trong giai đoạn lắp đặt thực tế, kỹ sư thi công cần kiểm soát chặt chẽ các thông số kỹ thuật như độ thẳng đứng, cao độ bulong và khoảng sai số cho phép theo TCVN. Sau khi đổ bê tông, bulong phải được kiểm tra lại bằng thiết bị chuyên dụng để đảm bảo không bị xê dịch, lệch trục hay mất ổn định. Công tác nghiệm thu bulong neo sẽ dựa trên tiêu chuẩn TCXDVN 170:2007, với các yêu cầu rõ ràng về độ chính xác hình học, khả năng chịu lực và chất lượng bề mặt sau thi công.
>> Xem thêm: Hướng dẫn thi công lắp đặt bu lông neo đúng kỹ thuật
