Trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, bu lông neo móng M30 đóng vai trò không thể thiếu để đảm bảo sự vững chắc và ổn định cho kết cấu nền móng. Tại Bulong Thọ An, chúng tôi chuyên cung cấp bu lông neo móng M30 chất lượng cao, giá rẻ, đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn kỹ thuật và nhu cầu sử dụng đa dạng của khách hàng. Nếu bạn đang tìm kiếm giải pháp liên kết bền vững, tiết kiệm và hiệu quả cho công trình, bu lông M30 tại Thọ An chính là lựa chọn lý tưởng.
Thế nào là bu lông neo móng M30
Bu lông neo móng M30 là một loại bu lông neo - bu lông móng có đường kính danh nghĩa là 30mm, được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng kết cấu thép, nhà xưởng, nhà thép tiền chế và các hệ thống móng máy công nghiệp. Đây là bộ phận không thể thiếu trong việc liên kết chắc chắn giữa kết cấu thép phía trên và phần móng bê tông phía dưới, đảm bảo ổn định kết cấu tổng thể trong suốt quá trình vận hành công trình.
Một trong những lý do khiến bu lông neo móng M30 được ưu tiên sử dụng là khả năng cân bằng tốt giữa đường kính, chiều dài neo và mức tải trọng chịu lực. Không quá nhỏ như M24 khiến lực liên kết bị hạn chế, cũng không quá lớn như M36 dẫn đến tăng chi phí không cần thiết, M30 là lựa chọn lý tưởng cho phần lớn các công trình có tải trọng trung bình đến lớn.
Đặc điểm cấu tạo của bu lông neo móng M30
Về cấu tạo, bu lông neo M30 bao gồm ba phần chính: phần thân, phần đầu có ren và phần đuôi (neo).
Phần thân: Thân bu lông là đoạn trục chính của bu lông neo M30, thường có dạng tròn trơn, được gia công từ thép carbon chất lượng cao như CT3, SS400 hoặc các loại mác thép có cấp bền như 4.6, 5.6 hay 8.8 tùy theo yêu cầu kỹ thuật của từng công trình. Chiều dài thân bu lông thường dao động từ 600mm đến trên 1500mm, tùy thuộc vào độ sâu chôn lấp trong móng bê tông và tải trọng liên kết cần thiết.
Phần đầu có ren: Phần đầu bu lông được tiện ren theo tiêu chuẩn hệ mét thô (M30) với chiều dài đoạn ren thông thường từ 80mm đến 120mm. Ren bu lông đóng vai trò then chốt trong việc tạo liên kết chặt với đai ốc và bản mã thép, đảm bảo kết cấu phía trên được cố định chắc chắn và không bị xê dịch trong quá trình sử dụng.
Phần đuôi: Phần đuôi hay còn gọi là phần neo được chôn sâu trong khối bê tông móng, là yếu tố quyết định khả năng chịu kéo, chống xoay và chống tuột của toàn bộ bu lông. Có nhiều kiểu thiết kế phần đuôi bu lông M30, phổ biến nhất là dạng uốn chữ J, chữ L, hoặc đuôi thẳng gắn bản neo. Mỗi kiểu thiết kế mang lại ưu điểm riêng về khả năng bám dính và phân bố lực trong khối bê tông.
Khả năng chịu lực của bu lông neo móng M30
Khả năng chịu lực của bu lông neo móng M30 phụ thuộc chủ yếu vào cấp bền vật liệu, loại thép chế tạo và phương pháp xử lý bề mặt như mạ kẽm nhúng nóng.
Bu lông neo móng M30 cấp bền 8.8: Bu lông M30 cấp bền 8.8 là loại được sử dụng rộng rãi trong các công trình đòi hỏi tải trọng cao và độ ổn định lâu dài. Theo tiêu chuẩn bu lông neo M30 cấp bền 8.8 có giới hạn bền kéo khoảng 800 MPa và giới hạn chảy tối thiểu đạt 640 MPa. Với kích thước M30, khả năng chịu lực kéo của bu lông có thể đạt khoảng 178 kN (tương đương ~18,000 kg lực), tùy vào chiều dài làm việc và điều kiện neo giữ cụ thể.
Bu lông neo móng M30 cấp bền 10.9: Đối với những công trình đặc biệt có yêu cầu tải trọng cực lớn, bu lông móng M30 cấp bền 10.9 là lựa chọn tối ưu nhất. Với giới hạn bền kéo lên tới 1.000 MPa và giới hạn chảy khoảng 900 MPa, loại bu lông này có thể chịu được tải trọng kéo lên đến 250 kN, tương đương ~25 tấn.
Bu lông neo móng M30 cấp bền 5.6: Với các công trình yêu cầu tải trọng vừa phải như móng nhà dân dụng, khung mái nhẹ hoặc các bệ máy không chịu rung lắc lớn, bu lông neo M30 cấp bền 5.6 có giới hạn bền kéo vào khoảng 500 MPa và giới hạn chảy chỉ 280 MPa là lựa chọn phù hợp.
Thông số kỹ thuật của bu lông neo M30
Dưới đây là các thông số kỹ thuật chi tiết của bu lông neo móng M30
Kích thước: Kích thước của bu lông neo móng M30 khá đa dạng từ 200 đến 3000 mm. Tất nhiên kích thước này sẽ được thay đổi để phù hợp với từng tiêu chuẩn cụ thể.
Vật liệu: Các vật liệu thường dùng để sản xuất bulong neo M30 bao gồm thép cacbon và thép không gỉ. Một vài ví dụ điển hình như SUS 304, SUS 316, CT3, 40Cr,..
Cấp bền: Bulong neo móng M30 được sản xuất có độ cấp bền 3.6, 4.8, 5.6, 6.6, 6.8, 8.8, và 10.9.
Tiêu chuẩn: Bu lông neo móng M30 được sản xuất theo chuẩn JIS (Nhật Bản), GB (Trung Quốc), DIN (Đức) và TCVN (Việt Nam).
Bề mặt mạ: Bề mặt được xử lý mộc (không mạ), mạ điện phân, và mạ kẽm nhúng nóng để tăng khả năng chống ăn mòn.
Phân loại bu lông neo móng M30
Có nhiều tiêu chí để phân loại bu lông neo móng, từ hình dáng đầu bu lông như kiểu chữ J, chữ L, chữ U cho đến phương pháp xử lý bề mặt hay cấp bền cơ học. Tuy nhiên Bulong Thọ An sẽ đi sâu vào phân loại bu lông neo móng M30 dựa trên chất liệu chế tạo, yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền, khả năng chống ăn mòn, cũng như ứng dụng thực tế trong từng loại công trình cụ thể.
Bu lông neo M30 làm từ inox
Bu lông neo M30 chế tạo từ inox 201, inox 304 hoặc inox 316 là lựa chọn tối ưu cho những công trình yêu cầu cao về khả năng chống gỉ, đặc biệt trong môi trường có độ ẩm cao, thường xuyên tiếp xúc với hóa chất như nhà máy chế biến thực phẩm, công trình ven biển, khu xử lý nước thải.
Loại inox 304 là phổ biến nhất nhờ sự cân bằng giữa độ bền, khả năng hàn và chống oxy hóa, trong khi inox 316 có hàm lượng molypden cao hơn, giúp tăng cường khả năng kháng muối và axit mạnh. Những loại bu lông này thường không cần mạ thêm vì bản thân vật liệu đã có khả năng tự bảo vệ nhờ lớp oxit crom bền vững.
Bu lông neo M30 bằng thép cacbon
Trong những công trình dân dụng hoặc công nghiệp có yêu cầu cơ học cao nhưng không đặt nặng yếu tố chống ăn mòn, bu lông neo móng M30 chế tạo từ thép cacbon CT3, C45, SS400 hoặc 40Cr là lựa chọn hợp lý. Ưu điểm lớn nhất của thép cacbon là khả năng chịu lực cao, dễ gia công, dễ xử lý nhiệt để nâng cấp cấp bền như 5.6, 6.6, 8.8 hoặc thậm chí 10.9.
Thép CT3 và SS400 là hai loại thông dụng nhất trong phân khúc này, phù hợp cho các công trình kết cấu thép thông thường, nhà xưởng, móng trụ điện hoặc nhà thép tiền chế. Trong khi đó, C45 hoặc 40Cr có hàm lượng cacbon cao hơn, cho phép xử lý nhiệt để đạt độ cứng và độ bền kéo vượt trội, thường được dùng trong những hạng mục móng có yêu cầu tải trọng động hoặc chịu lực va đập.
Bu lông neo mạ kẽm M30
Dù làm từ inox hay thép cacbon, lớp phủ bề mặt vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao độ bền của bu lông neo M30. Trong đó, bu lông neo M30 mạ kẽm đặc biệt là mạ kẽm nhúng nóng là lựa chọn được ưu tiên trong hầu hết các công trình ngoài trời và môi trường có độ ẩm cao.
Phương pháp mạ kẽm nhúng nóng cho phép phủ một lớp kẽm dày và bền trên bề mặt bu lông, giúp bảo vệ phần lõi kim loại khỏi tác động của oxy hóa và ăn mòn điện hóa. Đặc biệt, lớp kẽm có khả năng chống ăn mòn tương đối tốt, điều này giúp bu lông kéo dài tuổi thọ.
Ứng dụng của bu lông neo móng M30
Bu lông neo móng M30 là loại bu lông có đường kính thân lớn, khả năng chịu lực cao và thường được sử dụng để cố định kết cấu trong các công trình đòi hỏi độ bền và an toàn nghiêm ngặt. Dưới đây là các ứng dụng thực tế phổ biến nhất của bu lông neo M30 trong lĩnh vực xây dựng công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật:
Bu lông neo móng M30 được sử dụng để cố định kết cấu thép với nền móng bê tông
Cố định máy móc công nghiệp
Ứng dụng trong thi công móng cột điện cao thế và trạm biến áp
Lắp đặt và cố định kết cấu thép cầu vượt, dầm cầu và các công trình hạ tầng giao thông
Ứng dụng trong kết cấu năng lượng tái tạo
Gia cố và liên kết trong các công trình hầm, kết cấu ngầm
Bảng giá bu lông neo móng M30 mới nhất 2025
Kích thước bu lông neo móng M30 | ĐVT | Thành tiền |
M30x200 | Chiếc | 31,900 |
M30x250 | Chiếc | 36,950 |
M30x300 | Chiếc | 42,000 |
M30x350 | Chiếc | 46,750 |
M30x400 | Chiếc | 53,500 |
M30x450 | Chiếc | 56,900 |
M30x500 | Chiếc | 60,000 |
M30x550 | Chiếc | 65,750 |
M30x600 | Chiếc | 70,500 |
Quý khách hàng có nhu cầu đặt mua bu lông vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI THỌ AN
Hotline/Zalo: 0982.83.1985 – 0982 466 596
Email: bulongthoan2013@gmail.com
Website:www.bulongthoan.com.vn
Công ty Thọ An chuyên sản xuất, nhập khẩu và phân phối các sản phẩm bu lông chính hãng như: