Tiêu chuẩn bu lông TCVN mới nhất hiện nay

Đánh giá {bài viết}

Trong bài viết này, Bulong Thọ An sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết và mới nhất về các tiêu chuẩn TCVN áp dụng cho bu lông, giúp bạn dễ dàng lựa chọn và sử dụng sản phẩm phù hợp với từng hạng mục công việc.

Bộ tiêu chuẩn Việt Nam ( TCVN ) cho bu lông là gì

Bộ tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) cho bu lông là hệ thống quy định kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, nhằm đảm bảo sự thống nhất về kích thước, cơ tính, vật liệu chế tạo và ký hiệu của bu lông trong sản xuất và thi công. Đây được coi là quy chuẩn chung giúp các kỹ sư xây dựng, thợ cơ khí, doanh nghiệp sản xuất hay đơn vị thi công có cơ sở lựa chọn và sử dụng bu lông – đai ốc một cách chính xác, an toàn và bền vững.

Trong TCVN, bu lông được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, từ cấp bền (4.6, 8.8, 10.9, 12.9) đến dạng ren, đường kính danh nghĩa (ví dụ: M12, M16, M20…), đồng thời quy định rõ các yêu cầu về vật liệu thép C35, thép hợp kim và tiêu chuẩn xử lý nhiệt. Những tiêu chuẩn này không chỉ giúp kiểm soát chất lượng mà còn tạo sự tương thích với các tiêu chuẩn quốc tế như ISO, DIN hay JIS, đặc biệt quan trọng trong các công trình xây dựng, cầu đường và ngành công nghiệp chế tạo.

Yếu tố kỹ thuật quy định trong bộ TCVN của bu lông

Vật liệu chế tạo

Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), bu lông được sản xuất chủ yếu từ các mác thép cacbon và hợp kim có khả năng chịu lực cao, đảm bảo độ bền và tính an toàn trong lắp ghép. Một số loại thép thường dùng gồm 7Cr, 16Ni, C45, vốn có đặc tính cơ học ổn định, thích hợp cho các công trình xây dựng và cơ khí chế tạo. Bên cạnh đó, TCVN cũng chấp nhận các loại thép không gỉ phổ biến như SUS210, SUS304, SUS316 và SUS410 – những vật liệu được đánh giá cao nhờ khả năng chống ăn mòn, thích hợp sử dụng trong môi trường khắc nghiệt hoặc công trình ngoài trời.

Ngoài vật liệu nền, TCVN còn quy định về lớp mạ bề mặt bu lông nhằm nâng cao tuổi thọ và khả năng chống oxy hóa. Các lớp phủ thường gặp là mạ kẽm nhúng nóng, mạ điện phân hoặc phủ hợp kim chống gỉ. Việc lựa chọn vật liệu và lớp mạ không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng bu lông mà còn quyết định hiệu quả sử dụng lâu dài của công trình.

Tính chất cơ học của bu lông

Theo tiêu chuẩn Việt Nam, các sản phẩm cơ khsi bu lông phải có tính đạt: 

  • Trong bộ tiêu chuẩn TCVN, tính chất cơ học được xem là yếu tố quan trọng hàng đầu để đánh giá chất lượng bu lông. Các chỉ số được quy định cụ thể bao gồm:
  • Cấp độ bền: Bu lông theo TCVN có cấp bền từ 3.6 đến 12.9, đảm bảo khả năng chịu tải đa dạng, từ các kết cấu nhẹ đến công trình yêu cầu cường độ cao.
  • Giới hạn bền đứt: Dao động trong khoảng 300 – 1200 N/mm², thể hiện khả năng chịu lực tối đa trước khi bị phá hủy.
  • Độ cứng: Bu lông đạt mức từ 95 – 372 HV, trong khi đai ốc và vòng đệm được quy định trong khoảng 283 – 426 HB (30 – 45 HRC), giúp đảm bảo sự đồng bộ khi lắp ghép.
  • Độ giãn dài tương đối sau khi đứt: Từ 25% – 8%, phản ánh khả năng biến dạng dẻo trước khi hỏng.
  • Độ dai va đập: Dao động từ 30 – 50 J/cm², cho thấy khả năng chống nứt gãy dưới tác động lực đột ngột.

Tiêu chí

Bu lông

Đai ốc

Vòng đệm

Cấp độ bền

3.6 – 12.9

Giới hạn bền đứt

300 – 1200 N/mm2

Tối thiểu 110 Kg/mm2

Độ cứng 

95 – 372 HV

283-341HB (30-37HRc)

283-426 HB (30-45HRc)

Độ dãn dài tương đối sau khi đứt %

25 – 8%

Độ đai va đập J/cm2

50 – 30

 

Phương pháp kiểm định bu lông theo TCVN

Để đảm bảo chất lượng và độ an toàn cho các công trình, việc kiểm định bu lông theo TCVN được thực hiện dựa trên nhiều tiêu chí kỹ thuật chặt chẽ.

Trước hết, bu lông cần được kiểm tra khuyết tật bề mặt theo tiêu chuẩn TCVN 4795 – 89, nhằm phát hiện các vết nứt, bọt khí hoặc sai hỏng có thể ảnh hưởng đến khả năng chịu lực. Song song đó, kích thước bu lông phải được đo đạc và đối chiếu với các tiêu chuẩn cũng như tài liệu kỹ thuật đã được quy định, đảm bảo đúng thông số hình học theo thiết kế.

Một tiêu chí quan trọng khác là độ nhám bề mặt. Thông số này được đánh giá thông qua việc so sánh với mẫu chuẩn về độ nhám, giúp xác định mức độ ma sát cần thiết trong quá trình lắp ghép. Đặc biệt, độ nhám ren của bu lông cũng được kiểm tra trực tiếp trên bề mặt profin ren.

Ngoài ra, tất cả bu lông sau khi sản xuất đều cần kiểm tra độ cứng để đánh giá tính đồng nhất về cơ tính vật liệu. Tối thiểu 2% số lượng bu lông trong một lô sẽ được chọn để thử nghiệm kéo đứt, qua đó xác định khả năng chịu tải tối đa và giới hạn chảy của sản phẩm.

Tiêu chuẩn bu lông lục giác ngoài theo TCVN

Dưới đây là bảng quy chuẩn áp dụng cho bu lông lục giác ngoài theo TCVN

d

M4

M5

M6

M8

M10

M12

M14

M16

M18

M20

M22

P

0.7

0.8

1

1.25

1.5

1.75

2

2

2.5

2.5

2.5

k

2.8

3.5

4

5.3

6.4

7.5

8.8

10

11.5

12.5

14

s

7

8

10

13

17

19

22

24

27

30

32

d

M24

M27

M30

M33

M36

M39

M42

M45

M48

M52

M56

P

3

3

3.5

3.5

4

4

4.5

4.5

5

5

5.5

k

15

17

18.7

21

22.5

25

26

28

30

33

35

s

36

41

46

50

55

60

65

70

75

80

85

 

Tiêu chuẩn bu lông lục giác chìm theo TCVN

Dưới đây là bảng quy chuẩn áp dụng cho bu lông lục giác chìm theo TCVN

d

M3

M4

M5

M6

M8

M10

M12

M14

M16

M18

M20

M22

M24

M27

M30

P

0,5

0,7

0,8

1

1,25

1,5

1,75

2

2

2,5

2,5

2,5

3

3

3,5

b*

18

20

22

24

28

32

36

40

44

48

52

56

60

66

72

dk

5,5

7

8,5

10

13

16

18

21

24

28

30

33

36

40

45

k

3

4

5

6

8

10

12

14

16

18

20

22

24

27

30

s

2,5

3

4

5

6

8

10

12

14

14

17

17

   

 

Tiêu chuẩn bu lông neo theo TCVN

Dưới đây là bảng quy chuẩn áp dụng cho bu lông neo theo TCVN

Đường kính

ds

b

L1

d

Kích thước

Dung sai

Kích thước

Dung sai

Kích thước

Dung sai

M12

12

±0.4

35

±6

56

±5

M14

14

±0.4

35

±6

60

±5

M16

16

±0.5

40

±6

71

±5

M18

18

±0.5

45

±6

80

±5

M20

20

±0.5

50

±8

90

±5

M22

22

±0.5

50

±8

90

±5

M24

24

±0.6

80

±8

100

±5

M27

27

±0.6

80

±8

110

±5

M30

30

±0.6

100

±10

120

±5

Bulong Thọ An cam kết cung cấp các loại bu lông Inox 304, tắc kê nở, đinh hàn, vít bắn tôn đạt chuẩn TCVN. Liên hệ tới hotline: 0982.466.596 – 0982.831.985 nếu bạn cần tư vấn và báo giá.

Bài viết liên quan

So sánh sự khác nhau bulong hóa chất dạng ống và dạng tuýp

Th11

2025

01

So sánh sự khác nhau bulong hóa chất dạng ống và dạng tuýp

01/11/2025

Trên thị trường hiện nay có hai loại phổ biến là bu lông hóa chất dạng ống và dạng tuýp. Trong bài viết dưới đây, Bulong Thọ An sẽ giúp bạn so sánh chi tiết sự khác nhau giữa bu lông hóa chất dạng ống và dạng tuýp, từ đó đưa ra đánh giá chính […]

Xem thêm
Sự khác nhau bulong nở và bu lông hóa chất​

Th11

2025

01

Sự khác nhau bulong nở và bu lông hóa chất​

01/11/2025

Bài viết dưới đây của Bulong Thọ An sẽ giúp bạn phân biệt chi tiết hai loại bu lông này, từ cấu tạo, nguyên lý hoạt động đến khả năng chịu tải, để bạn có thể dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất cho nhu cầu sử dụng thực tế. Tìm hiểu về […]

Xem thêm
Báo giá đinh vít bắn tôn​ các loại mới nhất 2025

Th10

2025

28

Báo giá đinh vít bắn tôn​ các loại mới nhất 2025

28/10/2025

Tại Bulong Thọ An, khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy đa dạng chủng loại như vít bắn tôn Inox, vít bắn tôn mạ kẽm, vít bắn tôn đầu dù, đáp ứng đầy đủ nhu cầu từ công trình dân dụng cho đến nhà xưởng, nhà thép tiền chế. Đặc biệt, chúng tôi mang […]

Xem thêm
Bulong liên kết​ là gì? Ưu điểm và bảng giá mới nhất

Th10

2025

28

Bulong liên kết​ là gì? Ưu điểm và bảng giá mới nhất

28/10/2025

Trong bài viết này, Bulong Thọ An sẽ mang đến cho bạn cái nhìn toàn diện về bulong liên kết, từ khái niệm, công dụng, lợi ích nổi bật cho đến bảng giá bulong liên kết mới nhất 2025.  Bulong liên kết là gì Bulong liên kết là một loại chi tiết được sử dụng […]

Xem thêm
Facebook Instagram Youtube Twitter Google+