Kích thước vít bắn tôn tiêu chuẩn, cách chọn kích thước phù hợp

Đánh giá {bài viết}

Đâu là kích thước vít bắn tôn tiêu chuẩn và làm thế nào để chọn loại vít phù hợp với nhu cầu thực tế? Bài viết dưới đây từ Bulong Thọ An sẽ mang đến cho bạn những thông tin chi tiết, giúp bạn dễ dàng đưa ra quyết định chính xác khi lựa chọn vít bắn tôn cho công trình của mình.

Kích thước vít bắn tôn

Dưới đây là bảng kích thước quy chuẩn của vít bắn tôn

Diameter (d)

Thread pitch (P)

dk

S

k

max

min

max

min

max

min

ST2.9

1.1

6.3

5.8

4

3.82

2.8

2.5

ST3.5

1.3

8.3

7.6

5.5

5.32

3.4

3

ST4.2

1.4

8.8

8.1

7

6.78

4.1

3.6

ST4.8

1.6

10.5

9.8

8

7.78

4.3

3.8

ST5.5

1.8

11

10

8

7.78

5.4

4.8

ST6.3

1.8

13.5

12.2

10

9.78

5.9

5.3

 

Khi lựa chọn vít bắn tôn cho thi công mái tôn hoặc vách tôn, điều quan trọng nhất mà bạn cần quan tâm chính là các thông số kích thước. Sau khi tham khảo bảng quy cách, bạn chỉ cần chú ý đến một vài chỉ số cơ bản gồm: đường kính thân vít, chiều dài vít, bước ren, đường kính và độ dày đầu vít. Đây là những yếu tố quyết định khả năng chịu lực, độ kín khít chống dột cũng như tuổi thọ của mái tôn.

Thông thường, đường kính thân vít bắn tôn sẽ dao động từ 2.9mm đến 6.3mm, phù hợp cho nhiều loại khung xà gồ bằng thép hoặc gỗ. Chiều dài vít phổ biến trong khoảng 25mm – 200mm, giúp thợ thi công có thể chọn loại vít phù hợp với độ dày tấm tôn và khung đỡ. Ngoài ra, bước ren của vít bắn tôn thường rơi vào khoảng 1.1 – 1.8mm, đảm bảo độ bám chắc khi bắn vào thép mạ kẽm hoặc gỗ. Bên cạnh đó, đầu vít bắn tôn có kích thước đường kính từ 5.8mm đến 13.5mm và độ dày từ 2.5mm đến 6mm, giúp vít có khả năng ép chặt tấm tôn, hạn chế hiện tượng thấm nước.

>> Tham khảo:

Hướng dẫn cách đọc kích thước, quy cách vít bắn tôn

Bạn sẽ thường bắt gặp ký hiệu như ST2.9, ST3.5, ST4.8 trên bao bì sản phẩm hoặc trong các tài liệu kỹ thuật. Đây chính là những chỉ số quy ước thể hiện đường kính thân vít bắn tôn. Ví dụ, với ký hiệu ST4.8, nghĩa là vít bắn tôn có đường kính thân 4.8mm. Dựa trên chỉ số này, bạn có thể dễ dàng tra cứu trong bảng kích thước vít bắn tôn để biết thêm các thông số đi kèm như bước ren (thường khoảng 1.6mm) và đường kính đầu vít (dao động từ 9.8mm đến 10.5mm).

Hướng dẫn cách đọc kích thước, quy cách vít bắn tôn

 

Việc nắm rõ cách đọc các thông số này sẽ giúp bạn hiểu được cấu tạo vít bắn tôn, từ đó lựa chọn đúng loại phù hợp với tấm lợp mái tôn, xà gồ thép hay khung gỗ. Chẳng hạn, nếu mái tôn của bạn có độ dày lớn, bạn sẽ cần chọn vít có đường kính và chiều dài lớn hơn để đảm bảo khả năng chịu lực, chống dột cũng như độ bền chắc lâu dài. Ngược lại, với các vách tôn mỏng hoặc công trình nhẹ, những loại vít nhỏ hơn sẽ vừa tiết kiệm chi phí vừa đảm bảo tính thẩm mỹ.

Cách chọn kích thước vít bắn tôn phù hợp

Chọn kích thước vít bắn tôn theo độ dày tấm tôn

Khi thi công, độ dày tôn là tiêu chí đầu tiên quyết định chiều dài vít. Với tôn mỏng dưới 0.5mm, chỉ cần dùng vít có chiều dài từ 25mm đến 32mm. Trong khi đó, tôn dày từ 0.5mm đến 1.0mm cần vít dài hơn, thường từ 35mm đến 50mm để đảm bảo xuyên qua tấm tôn và ăn sâu vào khung. Với những công trình sử dụng tôn cách nhiệt, tôn 3 lớp có lớp PU hoặc xốp, bạn nên chọn vít từ 60mm đến 80mm để cố định chắc chắn, tránh tình trạng tôn bị bung khi gặp gió mạnh.

Chọn theo loại khung cố định

Khung cố định cũng ảnh hưởng trực tiếp đến lựa chọn kích thước vít. Nếu thi công trên khung gỗ, vít bắn tôn đầu nhọn sẽ phù hợp vì dễ xuyên sâu, bám chặt mà không cần khoan mồi. Ngược lại, với khung thép hộp hoặc thép hình dày, bạn cần chọn vít bắn tôn tự khoan đầu đuôi cá (vít đầu dù, vít đầu dẹt hoặc vít đầu lục giác) có chiều dài lớn hơn để xuyên thủng lớp thép, đảm bảo độ bám chắc.

Cách chọn kích thước vít bắn tôn phù hợp

 

Chọn vít bắn tôn theo yêu cầu kỹ thuật

Với các hạng mục mái ngoài trời, nơi thường xuyên tiếp xúc với mưa nắng, bạn nên dùng vít bắn tôn mạ kẽm hoặc inox có vòng đệm cao su EPDM. Kích thước vít cần đủ dài để xuyên qua lớp tôn và giữ chặt vào khung, đồng thời gioăng cao su phải ép kín bề mặt, ngăn nước mưa thấm vào lỗ vít gây dột. Bạn có thể tham khảo bảng quy cách tiêu chuẩn:

  • Tôn thường 0.3 – 0.5mm: vít 25 – 32mm
  • Tôn dày 0.5 – 1.0mm: vít 35 – 50mm
  • Tôn cách nhiệt 3 lớp: vít 60 – 80mm
  • Khung gỗ: vít đầu nhọn 32 – 50mm
  • Khung thép dày: vít tự khoan 50 – 75mm
>> Tham khảo thêm bài viết: Tổng hợp các loại vít bắn tôn, loại nào tốt.

Bulong Thọ An – Địa chỉ cung cấp vít bắn tôn đầy đủ kích thước

Tại Bulong Thọ An, chúng tôi cung cấp đa dạng chủng loại vít bắn tôn với đầy đủ kích thước từ nhỏ đến lớn, đáp ứng nhu cầu thi công mái tôn, nhà tiền chế, nhà xưởng hay các công trình kết cấu thép. Toàn bộ sản phẩm đều đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, giúp quá trình thi công chắc chắn, an toàn và tiết kiệm chi phí bảo dưỡng sau này.

Nếu bạn còn băn khoăn trong việc lựa chọn vít bắn tôn phù hợp cho từng hạng mục, đội ngũ kỹ thuật giàu kinh nghiệm của Bulong Thọ An sẽ tư vấn chi tiết để bạn chọn được loại vít có độ dài, đường kính và vật liệu tối ưu nhất.

Để được hỗ trợ nhanh chóng, bạn có thể liên hệ trực tiếp với hotline: 0982.466.596 – 0982.831.985, đội ngũ của chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp thông tin báo giá, hướng dẫn chọn đúng sản phẩm và giao hàng tận nơi. Với cam kết về giá tốt – hàng chuẩn – đầy đủ kích thước Bulong Thọ An là lựa chọn hàng đầu chuyên cung cấp vít bắn tôn uy tín.

Để biết chi tiết về sản phẩm hoặc quý khách có nhu cầu mua hàng vui lòng gọi liên hệ:

CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI THỌ AN 

Hotline/Zalo: 0982.466.596 – 0982.831.985

Email: bulongthoan2013@gmail.com

Website:www.bulongthoan.com.vn

Công ty Thọ An chuyên sản xuất, nhập khẩu và phân phối các sản phẩm bu lông chính hãng như:

Bulong lục giác chìm

Bu lông nở

Bu lông hóa chất

Bu lông neo móng

Bu lông mắt

Đinh hàn chống cắt

Thanh ren

Vít pake

Vít trí

Vít tự khoan

Vít bắn tôn

Đai ốc

Vít

Bài viết liên quan

So sánh sự khác nhau bulong hóa chất dạng ống và dạng tuýp

Th11

2025

01

So sánh sự khác nhau bulong hóa chất dạng ống và dạng tuýp

01/11/2025

Trên thị trường hiện nay có hai loại phổ biến là bu lông hóa chất dạng ống và dạng tuýp. Trong bài viết dưới đây, Bulong Thọ An sẽ giúp bạn so sánh chi tiết sự khác nhau giữa bu lông hóa chất dạng ống và dạng tuýp, từ đó đưa ra đánh giá chính […]

Xem thêm
Sự khác nhau bulong nở và bu lông hóa chất​

Th11

2025

01

Sự khác nhau bulong nở và bu lông hóa chất​

01/11/2025

Bài viết dưới đây của Bulong Thọ An sẽ giúp bạn phân biệt chi tiết hai loại bu lông này, từ cấu tạo, nguyên lý hoạt động đến khả năng chịu tải, để bạn có thể dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất cho nhu cầu sử dụng thực tế. Tìm hiểu về […]

Xem thêm
Báo giá đinh vít bắn tôn​ các loại mới nhất 2025

Th10

2025

28

Báo giá đinh vít bắn tôn​ các loại mới nhất 2025

28/10/2025

Tại Bulong Thọ An, khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy đa dạng chủng loại như vít bắn tôn Inox, vít bắn tôn mạ kẽm, vít bắn tôn đầu dù, đáp ứng đầy đủ nhu cầu từ công trình dân dụng cho đến nhà xưởng, nhà thép tiền chế. Đặc biệt, chúng tôi mang […]

Xem thêm
Bulong liên kết​ là gì? Ưu điểm và bảng giá mới nhất

Th10

2025

28

Bulong liên kết​ là gì? Ưu điểm và bảng giá mới nhất

28/10/2025

Trong bài viết này, Bulong Thọ An sẽ mang đến cho bạn cái nhìn toàn diện về bulong liên kết, từ khái niệm, công dụng, lợi ích nổi bật cho đến bảng giá bulong liên kết mới nhất 2025.  Bulong liên kết là gì Bulong liên kết là một loại chi tiết được sử dụng […]

Xem thêm
Facebook Instagram Youtube Twitter Google+