Tiêu chuẩn JIS là gì ? Tìm hiểu chi tiết về tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản

5/5 - (1 bình chọn)

Tại Bulong Thọ An, các dòng sản phẩm theo tiêu chuẩn JIS luôn được kiểm soát nghiêm ngặt, mang đến cho khách hàng sự yên tâm về độ bền, độ chính xác và khả năng ứng dụng trong nhiều công trình khác nhau. Nếu bạn đang tìm hiểu sâu hơn về tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ mọi thông tin cần thiết.

Tiêu chuẩn JIS là gì

Tiêu chuẩn JIS là viết tắt của cụm từ Japanese Industrial Standards, hay còn gọi là Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản. Đây là hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật được xây dựng và điều phối bởi Ủy ban Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản (JISC) và được quản lý dưới sự hỗ trợ của Hiệp hội Tiêu chuẩn Nhật Bản (JSA). Bộ tiêu chuẩn này được tạo ra nhằm thống nhất quy trình đánh giá chất lượng cho sản phẩm, vật liệu, linh kiện và phương pháp sản xuất trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như cơ khí, luyện kim, xây dựng, hóa chất, điện – điện tử và nhiều lĩnh vực kỹ thuật khác.

Tiêu chuẩn JIS là gì

Trong phạm vi quốc tế, JIS được xem như một trong những bộ tiêu chuẩn có mức độ ảnh hưởng lớn, tương đương với ISO, tiêu chuẩn DIN hay ASTM. Nhờ tính nhất quán cao và hệ thống ký hiệu rõ ràng như JIS G cho thép – kim loại, JIS B cho cơ khí hay JIS C cho điện – điện tử, tiêu chuẩn JIS trở thành căn cứ quan trọng để doanh nghiệp đánh giá chất lượng vật liệu, kiểm soát độ an toàn sản phẩm và đảm bảo tính tương thích kỹ thuật trong quá trình sản xuất. Chính vì vậy, dù được phát triển tại Nhật Bản, JIS ngày nay đã vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp

Nguồn gốc và lịch sử ra đời của tiêu chuẩn JIS

Tiêu chuẩn JIS hình thành từ chính nhu cầu phát triển mạnh mẽ của nền công nghiệp Nhật Bản trong thời kỳ Minh Trị, khi các nhà máy cơ khí, luyện kim và sản xuất hàng tiêu dùng bắt đầu mở rộng với tốc độ cao. Để kiểm soát chất lượng và tạo sự thống nhất trong quy trình chế tạo, cả khu vực tư nhân lẫn chính phủ Nhật Bản đã xây dựng những tiêu chuẩn kỹ thuật đầu tiên, đặt nền móng cho hệ thống tiêu chuẩn công nghiệp thống nhất sau này. Đến năm 1921, bộ tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia đầu tiên mang tên JES – Japanese Engineering Standards được ban hành, được xem như tiền thân của Japanese Industrial Standards (JIS) ngày nay.

Sau Thế chiến II, ngành công nghiệp Nhật chịu tác động nặng nề, buộc quốc gia này phải tái thiết toàn bộ hệ thống sản xuất. Trong giai đoạn này, Hiệp hội Tiêu chuẩn Nhật Bản đóng vai trò quan trọng trong việc rà soát, chuẩn hóa và phát triển những tiêu chuẩn mới phù hợp với xu hướng hiện đại hóa. Từ đó, hệ thống JES cũ được thay thế bằng bộ tiêu chuẩn công nghiệp thống nhất mang tên JIS, đóng vai trò cải thiện chất lượng sản phẩm và tạo lợi thế cạnh tranh cho hàng hóa Nhật Bản trên thị trường quốc tế.

Cột mốc quan trọng nhất đến vào năm 1949 khi Luật Tiêu chuẩn hóa Công nghiệp Nhật Bản chính thức được ban hành. Đây là nền tảng pháp lý giúp hệ thống JIS vận hành minh bạch, có tổ chức và phù hợp với chuẩn mực của công nghiệp hiện đại. Luật này cũng khẳng định vai trò của Ủy ban Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản trong việc xây dựng, đánh giá và ban hành các tiêu chuẩn JIS mới.

Đến năm 2004, Luật Tiêu chuẩn hóa Công nghiệp tiếp tục được sửa đổi nhằm đồng bộ JIS với tiêu chuẩn quốc tế như ISO và IEC. Một phần quan trọng của lần sửa đổi này là việc thay đổi con dấu JIS vốn được dùng trong hệ thống chứng nhận sản phẩm. Từ ngày 1/10/2005, chính phủ Nhật Bản bắt đầu áp dụng dấu JIS mới, và đến năm 2008 toàn bộ sản phẩm đạt chứng nhận JIS trên thị trường đều phải sử dụng mẫu dấu này. Đây được xem là bước cải tiến giúp tăng mức độ minh bạch, tăng độ tin cậy khi truy xuất nguồn gốc và khẳng định chất lượng của sản phẩm Nhật Bản.

Nguồn gốc và lịch sử ra đời của tiêu chuẩn JIS

Ký hiệu của tiêu chuẩn JIS

Tiêu chuẩn JIS sử dụng một hệ thống ký hiệu đặc trưng nhằm phân loại rõ ràng từng nhóm tiêu chuẩn theo lĩnh vực công nghiệp của Nhật Bản. Đây là cơ sở quan trọng giúp kỹ sư, nhà sản xuất và doanh nghiệp dễ dàng tra cứu, đánh giá và áp dụng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình thiết kế, chế tạo, kiểm định hay nhập khẩu. Mặc dù được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành như cơ khí, xây dựng, điện – điện tử hay ô tô, cấu trúc ký hiệu JIS lại tuân theo một nguyên tắc nhất quán giúp người đọc có thể hiểu.

Thông thường, mọi ký hiệu tiêu chuẩn JIS đều bắt đầu bằng cụm chữ “JIS”, thể hiện đây là tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản do Ủy ban Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật (JISC) ban hành. Ngay sau đó là một chữ cái trong bảng Alphabet, đóng vai trò nhận diện lĩnh vực quản lý. Chẳng hạn, ký hiệu JIS A được sử dụng cho ngành xây dựng và kiến trúc, JIS B áp dụng trong cơ khí – chế tạo máy, JIS C dành cho kỹ thuật điện và điện tử, còn JIS D là nhóm tiêu chuẩn quan trọng của ngành công nghiệp ô tô. Hệ thống ký hiệu theo nhóm giúp phân loại chính xác từng tiêu chuẩn, tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng thực tế.

Sau phần chữ cái phân nhóm, dãy số “xxxx:xxxx” thể hiện mã định danh chi tiết của từng tiêu chuẩn. Bốn số đầu là mã sản phẩm hoặc chuyên ngành nhỏ, còn bốn số cuối đại diện cho năm ban hành hoặc năm sửa đổi gần nhất.

Để biết chính xác ký hiệu của tiêu chuẩn JIS áp dụng cho từng lĩnh vực bạn hãy tham khảo bảng dưới đây:

Ký hiệu trong tiêu chuẩn JISLĩnh vực, ngành hàng Mặt hàng cụ thể
AKỹ thuật Xây dựng và Kiến trúc
BCơ khí
  • JIS B 7021: 2013 – Đồng hồ chống nước sử dụng chung – Phân loại và khả năng chống nước
  • JIS B 7512: 2016 – Các biện pháp băng thép
  • JIS B 7516: 2005 – Quy tắc kim loại
CKỹ thuật điện và điện tử
  • JIS C 0920: 2003 – Các mức độ bảo vệ được cung cấp bởi các rào cản (Mã IP)
  • JIS C 5062 : 2008 – Đánh dấu mã cho điện trở và tụ điện
  • JIS C 5063 : 1997 – Chuỗi số ưu tiên cho điện trở và tụ điện
  • JIS C 7001 – Loại hệ thống chỉ định cho ống điện tử
  • JIS C 7012 – Loại hệ thống chỉ định cho các thiết bị bán dẫn rời rạc
  • JIS C 8800: 2008 – Bảng chú giải thuật ngữ cho hệ thống năng lượng tế bào nhiên liệu
DKỹ thuật ô tô
EKỹ thuật đường sắt
FĐóng tàu
GVật liệu sắt và luyện kim
  • JIS G3101 Thép cắt Laser
  • JIS G3112 Tiêu chuẩn cho thép vằn
  • JIS G3192 Thép góc cạnh đều
  • JIS G3312 Thép mạ kẽm phủ sơn
  • JIS G3322 Thép mạ nhôm kẽm phủ sơn
  • JIS G3444 Ống thép sử dụng nguyên liệu mác thép STK290, STK400, STK490, STK500, STK540 để sản xuất.
  • JIS G3505 Thép cán kéo hàm lượng các bon thấp
HVật liệu màu và luyện kim
  • JIS H 2105 – Chì lợn
  • JIS H 2107 – Thỏi kẽm
  • JIS H 2113 – Kim loại Cadmium
  • JIS H 2116 – Bột vonfram và bột cacbua vonfram
  • JIS H 2118 – Thỏi hợp kim nhôm để đúc khuôn
  • JIS H 2121 – Đồng cathode điện phân
  • JIS H 2141 – Vàng thỏi
  • JIS H 2201 – Thỏi hợp kim kẽm để đúc khuôn
  • JIS H 2202 – Thỏi hợp kim đồng cho đúc
  • JIS H 2211 – Thỏi hợp kim nhôm dùng cho đúc
  • JIS H 2501 – Phosphor đồng kim loại
  • JIS H 3100 – Đồng và hợp kim đồng, tấm và dải
  • JIS H 3110 – Phosphor đồng và niken bạc tấm, tấm và dải
  • JIS H 3130 – hợp kim berili đồng, hợp kim titan đồng, đồng phosphor, đồng-niken-thiếc hợp kim và bạc niken tấm, lá và dải lò xo
  • JIS H 3140 – Thanh cái bằng đồng
  • JIS H 3250 – Thanh và que hợp kim đồng và đồng
  • JIS H 3260 – Dây đồng hợp kim đồng và đồng
  • JIS H 3270 – Hợp kim đồng berili, đồng thiếc phốt-pho và các thanh bạc, thanh và dây
  • JIS H 3300 – Ống và ống đồng hợp kim đồng và đồng
  • JIS H 3320 – Ống và ống hàn hợp kim đồng và đồng
  • JIS H 3330 – Ống đồng bọc bằng nhựa
  • JIS H 3401 – Phụ kiện đường ống bằng đồng và hợp kim đồng
  • JIS H 4000 – Tấm và tấm hợp kim nhôm và nhôm, dải và tấm cuộn
  • JIS H 4001 – Tấm và dải nhôm hợp kim nhôm và sơn
  • JIS H 4040 – Thanh, dây và dây hợp kim nhôm và nhôm
  • JIS H 4080 – Ống nhôm đúc hợp kim nhôm và nhôm và ống hút lạnh
  • JIS H 4090 – Ống và ống hàn hợp kim nhôm và nhôm
  • JIS H 4100 – Nhôm và nhôm hợp kim ép đùn hình dạng
  • JIS H 4160 – Lá nhôm và hợp kim nhôm
  • JIS H 4170 – Lá nhôm có độ tinh khiết cao
  • JIS H 4301 – Tấm và tấm hợp kim chì và chì
  • JIS H 4303 – Tấm và tấm chì DM
  • JIS H 4311 – Ống hợp kim chì và chì cho các ngành công nghiệp chung
  • JIS H 4461 – Dây vonfram dùng cho chiếu sáng và thiết bị điện tử
  • JIS H 4463 – Dây và que vonfram thoriated cho chiếu sáng và thiết bị điện tử
  • JIS H 4631 – Ống hợp kim titan và titan cho bộ trao đổi nhiệt
  • JIS H 4635 – Ống hàn hợp kim titan và titan
  • JIS H 5401 – Kim loại màu trắng
  • JIS H 8300 – Phun nhiệt ― kẽm, nhôm và các hợp kim của chúng
  • JIS H 8601 – Lớp phủ oxit anodic trên hợp kim nhôm và nhôm
  • JIS H 8602 – Lớp phủ kết hợp của oxit anốt và lớp phủ hữu cơ trên hợp kim nhôm và nhôm
  • JIS H 8615 – Lớp phủ mạ crôm bằng điện cho mục đích kỹ thuật
  • JIS H 8641 – Mạ kẽm nhúng nóng
  • JIS H 8642 – Lớp phủ nhôm nhúng nóng trên các sản phẩm sắt
KKỹ thuật hóa học
LKỹ thuật dệt
MKhai thác mỏ
PBột giấy và giấy
  • JIS P 0138-61 (JIS P 0138: 1998): Xử lý khổ giấy đã hoàn thành
QHệ thống quản lý
  • JIS Q 9001 – Hệ thống quản lý chất lượng – yêu cầu
  • JIS Q 14001 – Hệ thống quản lý môi trường – các yêu cầu có hướng dẫn sử dụng
  • JIS Q 15001 – Hệ thống quản lý bảo vệ thông tin cá nhân – yêu cầu
  • JIS Q 20000-1 – Quản lý dịch vụ CNTT – đặc điểm kỹ thuật
  • JIS Q 27001 – Hệ thống quản lý bảo mật thông tin – yêu cầu
RGốm sứ
SSản phẩm trong nước
TThiết bị y tế và thiết bị an toàn
WMáy bay và hàng không
XXử lý thông tin
  • JIS X 0201: 1997 – Biến thể quốc gia Nhật Bản của bộ ký tự 7-bit ISO 646
  • JIS X 0202: 1998 – Tiêu chuẩn quốc gia Nhật Bản tương ứng với mã hóa ký tự ISO 2022
  • JIS X 0208: 1997 – Bộ chữ kanji mã đôi 7 bit và 8 bit cho trao đổi thông tin
  • JIS X 0212: 1990 – Ký tự đồ họa bổ sung của Nhật Bản được đặt để trao đổi thông tin
  • JIS X 0213: 2004 – bộ chữ Kanji mở rộng 7 bit và 8 bit được mã hóa để trao đổi thông tin
  • JIS X 0221-1: 2001 – Tiêu chuẩn quốc gia Nhật Bản tương ứng với ISO 10646
  • JIS X 0401: 1973 – Mã nhận dạng To-do-fu-ken (tỉnh)
  • JIS X 0402: 2003 – Mã nhận dạng cho các thành phố, thị trấn và làng mạc
  • JIS X 0405: 1994 – Mã phân loại hàng hóa
  • JIS X 0408: 2004 – Mã nhận diện cho các trường đại học và cao đẳng
  • JIS X 0501: 1985 – Ký hiệu mã vạch cho mã hàng hóa thống nhất
  • JIS X 0510: 2004 – Mã QR
  • JIS X 3001-1: 2009, JIS X 3001-2: 2002, JIS X 3001-3: 2000 – Ngôn ngữ lập trình Fortran
  • JIS X 3002: 2001 – COBOL
  • JIS X 3005-1: 2010 – SQL
  • JIS X 3010: 2003 – Ngôn ngữ lập trình C
  • JIS X 3014: 2003 – C ++
  • JIS X 3017: 2011, JIS X 3017: 2013 – Ngôn ngữ lập trình – Ruby
  • JIS X 3030: 1994 – POSIX – hủy bỏ trong năm 2010
  • JIS X 4061: 1996 – Thu thập chuỗi ký tự tiếng Nhật
  • JIS X 6002: 1980 – Bố trí bàn phím để xử lý thông tin bằng bộ ký tự mã hóa bit 7 JIS
  • JIS X 6054-1: 1999 – MIDI
  • JIS X 6241: 2004 – Đĩa DVD 120 mm – Đĩa chỉ đọc
  • JIS X 6243: 1998 – Đĩa ghi đĩa DVD 120 mm ( DVD-RAM )
  • JIS X 6245: 1999 – 80 mm (1,23GB / mặt) và 120 mm (3,95GB / mặt) DVD-Recordable-Disk ( DVD-R )
  • JIS X 6302-6: 2011 – Thẻ nhận dạng – Kỹ thuật ghi âm – Phần 6: Dải từ tính – Khả năng chịu lực cao
  • JIS X 9051: 1984 – Mẫu ký tự ma trận 16 chấm cho thiết bị hiển thị
  • JIS X 9052: 1983 – Mẫu ký tự ma trận 24 chấm cho máy in dấu chấm
ZCác lĩnh vực khác
  • JIS Z 2371: 2015 – Phương pháp thử nghiệm phun muối
  • JIS Z 8301: 2011 – Quy tắc bố trí và soạn thảo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản
  • JIS Z 9112: 2012 – Phân loại đèn huỳnh quang và điốt phát sáng nhờ tính chất màu và độ màu

Vai trò của tiêu chuẩn JIS

Tiêu chuẩn JIS giữ một vị trí quan trọng không kém các bộ tiêu chuẩn DIN của Đức hay ASTM của Mỹ. Sự ảnh hưởng của JIS không chỉ thể hiện trong sản xuất cơ khí, vật liệu hay thiết bị công nghiệp mà còn lan rộng sang lĩnh vực quản lý chất lượng. 

Tạo tiêu chuẩn chung tăng sự đồng bộ

Một trong những giá trị lớn nhất của JIS là khả năng tạo ra một bộ tiêu chuẩn chung, giúp tăng cường tính đồng bộ giữa các doanh nghiệp, nhà sản xuất và chuỗi cung ứng. Khi áp dụng cùng một chuẩn JIS, các thành phần như kích thước bu lông theo JIS B, vật liệu theo JIS G hay linh kiện cơ khí đều có tính tương thích cao, giảm rủi ro sai lệch và nâng hiệu suất lắp ráp. Điều này mang lại lợi ích rõ rệt cho QC/QA khi quá trình kiểm soát chất lượng trở nên nhất quán.

Chứng nhận đảm bảo chất lượng

Chứng nhận JIS là một trong những minh chứng mạnh mẽ nhất cho chất lượng sản phẩm. Để đạt được chứng nhận này, doanh nghiệp phải đáp ứng hàng loạt yêu cầu khắt khe về độ bền, độ chính xác, tính an toàn và sự ổn định trong quy trình sản xuất. Ví dụ, trong lĩnh vực vật liệu kim loại, các tiêu chuẩn như JIS G3101, JIS G3452 quy định chi tiết về thành phần hóa học, tính cơ học và phương pháp thử. Nhờ đó, người mua có thể tin tưởng rằng sản phẩm đạt chứng nhận JIS luôn đáp ứng các tiêu chí chất lượng cao nhất, tương đương hoặc cao hơn nhiều so với các chuẩn ISO hay ASTM tương ứng.

Tạo uy tín trên thị trường quốc tế

Trong thương mại toàn cầu, việc tuân thủ tiêu chuẩn JIS giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín, đặc biệt khi muốn thâm nhập thị trường Nhật Bản một trong những thị trường khó tính nhất thế giới. Các sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn JIS thường được đánh giá cao hơn do đáp ứng cả yêu cầu kỹ thuật lẫn yêu cầu an toàn. Điều này mở rộng cơ hội cạnh tranh, thúc đẩy xuất khẩu và giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế trên chuỗi cung ứng quốc tế.

Vai trò của tiêu chuẩn JIS

Tổng hợp các loại bu lông ốc vít tiêu chuẩn JIS

Bu lông lục giác JIS B1180

Bu lông lục giác thuộc tiêu chuẩn JIS B1180 là nhóm phổ biến nhất trong các ứng dụng cơ khí và lắp đặt kết cấu thép. Về hình dáng, dạng đầu lục giác của JIS không khác biệt quá nhiều so với các tiêu chuẩn quốc tế như DIN hay ASTM, bởi đều tuân thủ nguyên lý truyền mô-men xoắn qua sáu mặt. Điểm tạo nên sự riêng biệt nằm ở tỷ lệ kích thước đầu – thân – chiều dài ren, vốn được JIS tối ưu để phù hợp thiết bị siết và đảm bảo khả năng lắp ghép chính xác.

>>> Xem thêm các sản phẩm bu lông lục giác chìm chất lượng cao tại Thọ An.

Bu lông lục giác JIS B1180

Kích thước bu lông lục giác tiêu chuẩn JIS B1180

dM3M4M5M6M8M10M12M14M16M18M20M22M24M27M30
P0,50,70,811,251,51,752
dk5,77,69,510,51417,52128
k1,652,22,753,34,45,56,68,8
s22,53456810

Bu lông neo JIS B1178

Bu lông neo theo tiêu chuẩn JIS B1178 đóng vai trò cố định kết cấu vào nền bê tông. Khác với bu lông lục giác thông thường, bu lông neo JIS có phần đuôi được tạo hình theo nhiều dạng khác nhau như type J, type L, type JA hoặc type JL, giúp tăng khả năng liên kết và chống tuột trong nền bê tông.

Kích thước của bu lông neo JIS B1178 rất linh hoạt, thường dao động từ M12 đến M100, chiều dài tùy chỉnh theo bản vẽ kỹ thuật. Về vật liệu, loại này chủ yếu sử dụng thép cacbon SS400, S45C, đôi khi mạ kẽm nhúng nóng để tăng khả năng chống ăn mòn.

Bu lông neo JIS B1178

Bảng kích thước tiêu chuẩn của bu lông neo JIS B1178

Đường kínhdbL1
dKích thướcDung saiKích thướcDung saiKích thướcDung sai
M1010±0.250±240±2
M1212±0.260±250±2
M1414±0.270±260±2
M1616±0.2100±270±2
M1818±0.2100±270±2
M2020±0.2100±2100±2
M2222±0.2100±2100±2
M2424±0.2120±2120±2
M2727±0.2150±3150±3
M3030±0.2150±3150±3

Bu lông cường độ cao JIS B1186

Bu lông cường độ cao theo JIS B1186 được thiết kế cho môi trường chịu tải trọng lớn, rung động mạnh và yêu cầu độ bền kéo vượt trội. Loại này thường có cấp bền 8.8, 10.9 hoặc 12.9, với kích thước thông dụng từ M12 đến M36. Những xử lý nhiệt như tôi – ram giúp vật liệu đạt cơ tính tiêu chuẩn, đảm bảo khả năng chịu lực và chống trượt trong các mối ghép chịu ứng suất động.

Bu lông cường độ cao JIS B1186

Dưới đây là bảng kích thước theo tiêu chuẩn JIS B1186

dM4M5M6M8M10M12M14M16M18M20M22
P0.70.811.251.51.75222.52.52.5
k2.83.545.36.47.58.81011.512.514
s78101317192224273032
dM24M27M30M33M36M39M42M45M48M52M56
P333.53.5444.54.5555.5
k151718.72122.5252628303335
s3641465055606570758085

Bài viết liên quan

Tiêu chuẩn ASTM là gì ? Tìm hiểu chi tiết ngay hôm nay

Th11

2025

28

Tiêu chuẩn ASTM là gì ? Tìm hiểu chi tiết ngay hôm nay

28/11/2025

Tiêu chuẩn ASTM luôn được xem là hệ thống tiêu chuẩn quan trọng hàng đầu trong lĩnh vực vật liệu, cơ khí và xây dựng. Với doanh nghiệp sản xuất và phân phối bulong – ốc vít như Bulong Thọ An, việc hiểu rõ tiêu chuẩn này không chỉ giúp kiểm soát chất lượng sản […]

Xem thêm
Bảng tra kích thước tiêu chuẩn của bu lông hóa chất mới nhất 2025

Th11

2025

22

Bảng tra kích thước tiêu chuẩn của bu lông hóa chất mới nhất 2025

22/11/2025

Bảng tra kích thước tiêu chuẩn của bu lông hóa chất Dưới đây là bảng kích thước bu lông hóa chất chi tiết Đường kính (mm) M8 M10 M12 M16 M20 M24 M30 Chiều dài thanh ren (mm) 110 130 160 190 260 300 380 Độ sâu khoan (mm) 80 90 110 125 170 210 […]

Xem thêm
So sánh điểm khác biệt giữa vít bắn sắt và vít bắn gỗ

Th11

2025

22

So sánh điểm khác biệt giữa vít bắn sắt và vít bắn gỗ

22/11/2025

Khi lựa chọn phụ kiện cố định cho các hạng mục thi công, nhiều người thường nhầm lẫn giữa vít bắn sắt và vít bắn gỗ vì chúng có kích thước khá giống nhau. Tuy nhiên, mỗi loại lại được thiết kế với đặc tính riêng để phù hợp với từng vật liệu và môi […]

Xem thêm
Định mức lắp đặt bu lông là gì, hướng dẫn chi tiết

Th11

2025

22

Định mức lắp đặt bu lông là gì, hướng dẫn chi tiết

22/11/2025

Trong thực tế, mỗi hạng mục xây dựng hoặc lắp đặt thiết bị đều được quy định định mức bu lông cụ thể, dựa trên tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu chịu tải. Vì vậy, việc nắm bắt chi tiết từng bước từ chuẩn bị, đo kiểm, lắp đặt đến nghiệm thu là điều […]

Xem thêm
Facebook Instagram Youtube Twitter Google+