Bảng tra khối lượng bu lông đai ốc​ chính xác mới nhất 2025

Đánh giá {bài viết}

Bảng tra khối lượng bu lông đai ốc giúp kỹ sư, thợ thi công hay đơn vị cung ứng dễ dàng tính toán, ước lượng chi phí cũng như kiểm soát chất lượng công trình. Dưới đây là bảng khối lượng bu lông, đai ốc mới nhất hiện nay mà Bulong Thọ An đã tổng hợp.

Bảng tra khối lượng bu lông

Dưới đây là bảng khối lượng bu lông, bạn hãy tham khảo để có thêm thông tin nhé

 

Kích thước ren (d)

 

Bước ren (P)

b ref.

e min.

 

k nom.

s nom.

Inom ≤ 125

125 < Inom ≤ 200

Inom > 200

Grade A 

Grade B 

M1,6

0,35

9

15

28

3,41

3,28

1,1

3,2

M2

0,4

10

16

29

4,32

4,18

1,4

4

M2,5

0,45

11

17

30

5,45

5,31

1,7

5

M3

0,5

12

18

31

6,01

5,88

2

5,5

M4

0,7

14

20

33

7,66

7,50

2,8

7

M5

0,8

16

22

35

8,79

8,63

3,5

8

M6

1

18

24

37

11,05

10,89

4

10

M8

1,25

22

28

41

14,38

14,20

5,3

13

M10

1,5

26

32

45

17,77

17,59

6,4

16

M12

1,75

30

36

49

20,03

19,85

7,5

18

M16

2

38

44

57

26,75

26,17

10

24

M20

2,5

46

52

65

33,53

32,95

12,5

30

M24

3

54

60

73

39,98

39,55

15

36

M30

3,5

66

72

85

50,85

18,7

46

M36

4

84

97

60,79

22,5

55

M42

4,5

96

109

71,30

26

65

M48

5

108

121

82,60

30

75

M56

5,5

137

93,56

35

85

M64

6

153

104,86

40

95

 

Cách đọc các đại lượng quy ước trên bảng tra khối lượng

Khi nhìn vào bảng tra khối lượng bu lông, nhiều bạn sẽ thấy xuất hiện hàng loạt ký hiệu như M, L, K, S, P, b và dễ nhầm lẫn nếu chưa nắm rõ quy ước. Thực tế, đây chính là những đại lượng quy ước được sử dụng trong tiêu chuẩn kỹ thuật để mô tả kích thước, đường kính, bước ren và các thông số liên quan đến khối lượng bu lông. Cách đọc chúng không hề phức tạp nếu bạn hiểu ý nghĩa từng ký hiệu.

  • M: biểu thị đường kính danh nghĩa của ren bu lông, tính theo milimet (mm)
  • L: thể hiện chiều dài bu lông, cũng được đo bằng milimet. Đây là thông số quan trọng khi chọn bu lông cho các kết cấu có độ dày vật liệu khác nhau.
  • K: thường dùng để chỉ chiều cao đầu bu lông hoặc phần đầu mũ, giúp nhận biết loại bu lông theo tiêu chuẩn sản xuất.
  • S: chính là kích thước chiều rộng đối diện hai cạnh của đầu bu lông (thường gọi là size cờ lê hay mỏ lết phù hợp).
  • P: ký hiệu bước ren – tức khoảng cách giữa các vòng ren liên tiếp, đơn vị là mm. Ví dụ, bu lông M10 có thể có P = 1.5 mm.
  • b: chiều dài phần ren, quyết định khả năng siết chặt và liên kết của bu lông trong từng ứng dụng.

Bảng tra khối lượng đai ốc

Dưới đây là bảng tra khối lượng đai ốc

 

Loại

Đai ốc

(Kg)

Đai ốc M36

0.3848

Đai ốc M30

0.2214

Đai ốc M27

0.1535

Đai ốc M24

0.1046

Đai ốc M22

0.0742

Đai ốc M20

0.0619

Đai ốc M18

0.0442

Đai ốc M16

0.0325

Đai ốc M14

0.0238

Đai ốc M12

0.0163

 

Hướng dẫn tính khối lượng bu lông, đai ốc

Khi cần xác định khối lượng bu lông và đai ốc, nhiều người thường nghĩ đây là một phép tính phức tạp. Thực tế, bạn hoàn toàn có thể áp dụng công thức chuẩn để tính ra trọng lượng gần đúng của từng chi tiết. Bulong Thọ An sẽ chia sẻ cách tính đơn giản, chính xác, dễ áp dụng

Trước hết, khối lượng của bu lông được chia thành ba phần chính: phần đầu bu lông, phần thân không ren và phần thân có ren. Công thức cụ thể như sau:

Trọng lượng đầu bu lông (G1) = 0.0068 × S × S × K (g)

Trọng lượng phần thân không ren (G2) = 0.00617 × ds × ds × lg (g)

Trọng lượng phần thân có ren (G3) = 0.00617 × d × d × b (g)

Trong đó:

  • S là kích thước cạnh đối của bu lông,
  • K là chiều cao đầu bu lông,
  • ds là đường kính thân không ren,
  • d là đường kính ren ngoài,
  • lg là chiều dài phần trơn của bu lông,
  • b là chiều dài phần ren.

Các thông số như ds hay d thường đã được chuẩn hóa và bạn có thể dễ dàng tra trong bảng khối lượng bu lông, đai ốc tiêu chuẩn. Nhờ đó, việc tính toán sẽ nhanh chóng và chính xác hơn.

Các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng của bu lông, đai ốc

Kích thước

Khi bạn nhìn vào công thức tính trọng lượng bu lông, dễ thấy rằng các thông số như đường kính (d), chiều dài (L), bước ren (P) hay chiều cao đầu bu lông (K) đều trực tiếp ảnh hưởng đến khối lượng cuối cùng. Ví dụ, một bu lông M16 dài 50 mm chắc chắn sẽ nặng hơn nhiều so với bu lông M12 dài 30 mm, dù cả hai đều thuộc cùng một tiêu chuẩn.

Các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng của bu lông, đai ốc

 

Chất liệu sản xuất

Ngoài kích thước, chất liệu chế tạo bu lông, đai ốc cũng là một yếu tố then chốt ảnh hưởng đến khối lượng. Mỗi loại vật liệu có trọng lượng riêng khác nhau. Ví dụ, bu lông làm từ thép cacbon thường có khối lượng lớn hơn bu lông Inox 304, trong khi bu lông bằng hợp kim nhôm lại nhẹ hơn nhiều. Điều này giải thích vì sao trong cùng một kích thước, bu lông thép và bu lông inox sẽ có sự chênh lệch về trọng lượng. Với những công trình cần độ bền cao, chịu lực lớn, người ta ưu tiên bu lông thép hợp kim; còn những hạng mục yêu cầu tính thẩm mỹ, chống gỉ sét thì bu lông inox lại là lựa chọn phổ biến.

Bài viết liên quan

Tiêu chuẩn JIS là gì ? Tìm hiểu chi tiết về tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản

Th11

2025

29

Tiêu chuẩn JIS là gì ? Tìm hiểu chi tiết về tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản

29/11/2025

Tại Bulong Thọ An, các dòng sản phẩm theo tiêu chuẩn JIS luôn được kiểm soát nghiêm ngặt, mang đến cho khách hàng sự yên tâm về độ bền, độ chính xác và khả năng ứng dụng trong nhiều công trình khác nhau. Nếu bạn đang tìm hiểu sâu hơn về tiêu chuẩn công nghiệp […]

Xem thêm
Tiêu chuẩn ASTM là gì ? Tìm hiểu chi tiết ngay hôm nay

Th11

2025

28

Tiêu chuẩn ASTM là gì ? Tìm hiểu chi tiết ngay hôm nay

28/11/2025

Tiêu chuẩn ASTM luôn được xem là hệ thống tiêu chuẩn quan trọng hàng đầu trong lĩnh vực vật liệu, cơ khí và xây dựng. Với doanh nghiệp sản xuất và phân phối bulong – ốc vít như Bulong Thọ An, việc hiểu rõ tiêu chuẩn này không chỉ giúp kiểm soát chất lượng sản […]

Xem thêm
Bảng tra kích thước tiêu chuẩn của bu lông hóa chất mới nhất 2025

Th11

2025

22

Bảng tra kích thước tiêu chuẩn của bu lông hóa chất mới nhất 2025

22/11/2025

Bảng tra kích thước tiêu chuẩn của bu lông hóa chất Dưới đây là bảng kích thước bu lông hóa chất chi tiết Đường kính (mm) M8 M10 M12 M16 M20 M24 M30 Chiều dài thanh ren (mm) 110 130 160 190 260 300 380 Độ sâu khoan (mm) 80 90 110 125 170 210 […]

Xem thêm
So sánh điểm khác biệt giữa vít bắn sắt và vít bắn gỗ

Th11

2025

22

So sánh điểm khác biệt giữa vít bắn sắt và vít bắn gỗ

22/11/2025

Khi lựa chọn phụ kiện cố định cho các hạng mục thi công, nhiều người thường nhầm lẫn giữa vít bắn sắt và vít bắn gỗ vì chúng có kích thước khá giống nhau. Tuy nhiên, mỗi loại lại được thiết kế với đặc tính riêng để phù hợp với từng vật liệu và môi […]

Xem thêm
Facebook Instagram Youtube Twitter Google+