Giỏ hàng

Phân loại thanh ren (ty ren) có thể bạn chưa biết?

Thanh ren hay ty ren là vật liệu quan trọng không thể thiếu trong các công trình xây dựng hoặc cơ khí và đặc biệt như lắp đặt điện nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy,... Vậy thanh ren là gì? Phân loại thanh ren (ty ren) như thế nào? Bài viết dưới đây Bu Lông Thọ An sẽ giải đáp thắc mắc của bạn nhé!

1. Khái niệm thanh ren

Thanh ren được biết đến là chi tiết thẳng sử dụng chung với đai ốc trong các công trình thi công lắp ghép, được làm từ vật liệu thép hay Inox được tiện ren toàn bộ và độ dài thông thường thanh ren có kích thước từ 1 - 3m.

Thanh ren có khả năng chịu sức căng và áp lực rất cao, nên liên kết các kết cấu vô cùng an toàn.

 

Thanh ren (ty ren)

Xem thêm tại đây: Thanh ren (ty ren) là gì?

2. Phân loại thanh ren (ty ren)

Dựa vào chức năng, thành phần cấu tạo, cấp bền mà thanh ren được phân loại như sau:

2.1 Phân loại theo cấp độ bền 

-  Thanh ren cấp bền 4.8: Đây là những thanh ren cấp bền thường, khả năng chịu được lực kéo tối thiểu là 400 Mpa = 4000 kg/cm2.

-  Thanh ren cấp bền 5.6: Là những thanh ren cấp bền trung bình, khả năng chịu được lực kéo tối thiểu là 500Mpa = 5000kg/cm2.

Thanh ren cấp bền 8.8: Là loại thanh ren cường độ cao, khả năng chịu được lực kéo tối thiểu là 800Mpa = 8000kg/cm2.

Xem thêm tại đây: Thanh ren cường độ cao 8.8 (Thanh ren chịu lực)

2.2 Phân loại theo lớp mạ thanh ren

-  Thanh ren mạ điện phân: Loại này là loại mạ được sử dụng phổ biến, gần như tất cả các thanh ren thông thường đều sử dụng phương pháp mạ điện phân bởi tính kinh kế và khả năng chịu đựng trong môi trường khô ráo khi sử dụng trong các tòa nhà của thanh ren là khá tốt.

Thanh ren (Ty ren) mạ điện phân

-  Thanh ren mạ kẽm nhúng nóng: Loại này thường sử đụng cho các thanh ren có đường kính lớn từ D14 trở lên bởi chiều dày lớp mạ nhúng nóng khá lớn nên nếu sử dụng cho thanh ren có đường kính nhỏ và bước ren thấp thì thanh ren đó không thể lắp ráp được. Các thanh ren mạ kẽm nhúng nóng có khả năng chịu đựng với điều kiện khí hậu ngoài trời khá tốt.

-  Thanh ren nhuộm đen: Loại này thích hợp cho những thanh ren có cường độ cao và cấp bền từ 8.8 trở lên.

-  Thanh ren màu đen (màu của thép): Loại thanh ren này là loại thô, sau khi tạo ren xong người ta không xử lý bề mặt cho chúng mà sử dụng ngay.

2.3 Phân loại theo kích thước

-  Thanh ren 12: Dùng cho các trụ nhỏ;

-  Thanh ren 16: Dùng cho các trụ tầm trung;

-  Thanh ren 17: Dùng cho các trụ lớn ở công trình xây dựng.

Bài viết này đã chia sẻ các thông tin chi tiết về thanh ren như là: khái niệm và phân loại thanh ren (ty ren). Công ty Thọ An hy vọng qua đây quý khách sẽ lựa chọn được thanh ren (ty ren) phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình. 
Nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm vui lòng liên hệ với Công ty TNHH phát triển thương mại Thọ An!

Quý khách hàng có nhu cầu đặt mua bu lông vui lòng liên hệ: 

CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI THỌ AN 

Hotline/Zalo: 0982 83 19850964 788 985

Email: bulongthanhren@gmail.com 

Website: www.bulongthanhren.vn / www.bulongthoan.com.vn

Công ty Thọ An chuyên sản xuất, nhập khẩu và phân phối các sản phẩm bu lông chính hãng như:

Bu lông liên kết cấp bền 4.8; 8.8; 10.9; 12.9

Bu lông lục giác chìm đầu bằng, đầu trụ, đầu chỏm cầu, đầu nón thép cường độ cao, Inox 201, 304, 316

Bu lông Inox 201, 304, 316

Bu lông nở, bu lông nở ba cánh, bu lông nở Inox, Bu lông nở mạ kẽm nhúng nóng

Bu lông hoá chất 5.8, 8.8, bu lông hoá chất Inox 304

Bu lông neo móng chữ L, I, J cấp bền 4.8, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9

Thanh ren, gu zong, ty xà gồ thép mạ, ty ren cường độ cao 8.8, 10.9, ty ren Inox 201, 304

Vít pake đầu tròn, đầu bằng, đầu trụ, Vít gỗ, vít tự khoan, vít tôn

Long đen phẳng, long đen vênh, ê cu mạ, ê cu đen, ê cu cường độ cao, ê cu inox 304, 316

Bu lông gia công bu lông quả bàng, bu lông đầu T, Bu lông đầu vuông

Danh mục tin tức

Facebook Instagram Youtube Twitter Google+ Top